Hỏi: Luật Phòng chống tác hại của thuốc lá
có quy định về độ tuổi người mua bán và sử dụng thuốc lá hay không? Quy định
như thế nào?
Trả lời: Điều 9, Luật Phòng chống tác hại
của thuốc lá có quy định về độ tuổi người mua, bán và sử dụng thuốc lá như sau:
- Cấm người chưa đủ 18 tuổi sử dụng, mua, bán thuốc lá.
- Nghiêm cấm sử dụng người chưa đủ 18 tuổi mua và bán thuốc lá.
- Cấm bán, cung cấp thuốc lá cho người chưa đủ 18 tuổi.
Hỏi: Người hút thuốc lá có nghĩa vụ
gì?
Trả lời: Điều 13, Luật Phòng
chống tác hại của thuốc lá quy định người hút thuốc lá có nghĩa vụ sau:
- Không hút thuốc lá trong nhà khi có trẻ em, phụ nữ mang thai,
người bệnh, người cao tuổi.
- Giữ vệ sinh chung, bỏ tàn, mẩu thuốc lá đúng nơi quy định khi
hút thuốc lá tại những địa điểm được phép hút thuốc lá.
- Không hút thuốc lá tại địa điểm có quy định cấm hút
thuốc lá.
Hỏi: Những địa điểm nào quy định cấm hút
thuốc lá?
Trả lời: Điều 11, Luật Phòng
chống tác hại của thuốc lá quy định:
- Những địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn trong nhà và trong
phạm vi khuôn viên bao gồm: Cơ sở y tế; cơ sở giáo dục (trừ các trường cao
đẳng, đại học, học viện); cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng, vui chơi, giải trí dành
riêng cho trẻ em; cơ sở hoặc khu vực có nguy cơ cháy, nổ cao.
- Địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn trong nhà bao gồm: Nơi làm
việc; trường cao đẳng, đại học, học viện.
- Các phương tiện giao thông công cộng bị cấm hút thuốc lá hoàn
toàn bao gồm: Ô tô, tàu bay, tàu điện.
Hỏi: Có địa điểm cấm hút thuốc lá trong nhà
nhưng được phép có nơi dành riêng cho người hút thuốc lá không?
Trả lời: Điều 12 Luật Phòng
chống tác hại của thuốc lá có quy định địa điểm cấm hút thuốc lá trong nhà
nhưng được phép có nơi dành riêng cho người hút thuốc lá. Những nơi đó gồm:
- Khu vực cách ly của sân bay;
- Quán bar, karaoke, vũ trường, khách sạn và cơ sở lưu trú du
lịch;
- Phương tiện giao thông công cộng là tàu thủy, tàu hỏa.
Hỏi: Nơi dành riêng cho người hút thuốc lá
có cần bảo đảm điều kiện gì
không?
Trả lời: Khoản 2, Điều 12 quy
định nơi dành riêng cho người hút thuốc lá phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Có phòng và hệ thống thông khí tách biệt với khu vực không hút
thuốc lá;
- Có dụng cụ chứa các mẩu, tàn thuốc lá;
- Có biển báo tại các vị trí phù hợp, dễ quan sát;
- Có thiết bị phòng cháy, chữa cháy.
Hỏi: Quyền và trách nhiệm của người đứng
đầu, người quản lý địa điểm cấm hút thuốc lá quy định như thế nào?
Trả lời: Điều 14, Luật Phòng
chống tác hại của thuốc lá quy định người đứng đầu, người quản lý địa điểm cấm
hút thuốc lá có các quyền sau đây:
- Buộc người vi phạm chấm dứt việc hút thuốc lá tại địa điểm cấm
hút thuốc lá;
- Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;
- Yêu cầu người vi phạm quy định cấm hút thuốc lá ra khỏi cơ sở
của mình;
- Từ chối tiếp nhận hoặc cung cấp dịch vụ cho người vi phạm quy
định cấm hút thuốc lá nếu người đó tiếp tục vi phạm sau khi đã được nhắc nhở.
Người đứng đầu, người quản lý địa điểm cấm hút thuốc lá có trách
nhiệm:
- Thực hiện quy định về “Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan,
tổ chức, địa phương trong phòng, chống tác hại của thuốc lá” (quy định tại Điều
6)
- Tổ chức thực hiện, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc mọi người thực
hiện đúng quy định về cấm hút thuốc lá tại địa điểm thuộc quyền quản lý, điều
hành;
- Tổ chức treo biển có chữ hoặc biểu tượng cấm hút thuốc lá tại
địa điểm cấm hút thuốc lá.
Thu
Hiền
Trung tâm TT-GDSK
|